Ưu điểm và nhược điểm của cỏ nhân tạo so với cỏ tự nhiên
Cỏ nhân tạo ngày càng được sử dụng rộng rãi thay thế cho cỏ tự nhiên. Ngoài sử dụng để làm sân golf, sân bóng đá, thì cỏ nhân tạo còn dùng để trang trí trang trí sân vườn, khu vui chơi cho trẻ em, trang trí nội ngoại thất, công viên, quán cafe, trường mầm non… Vậy chúng ta có nên dùng cỏ nhân tạo để thay thế cỏ tự nhiên hay không? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của cỏ nhân tạo so với cỏ tự nhiên:
1. Ưu điểm của cỏ nhân tạo:
Giá trị thẩm mỹ cao:
Cỏ nhân tạo có màu sắc đa dạng hơn
so với cỏ tự nhiên, màu sắc rất đều và đẹp, không bị hư hỏng, không bị đổi màu
theo thời gian. nếu như cỏ tự nhiên có lúc sẽ bị chết hoặc vàng úa do trời
quá mưa hoặc quá nắng thì lớp cỏ nhân tạo có thể sử dụng quanh năm. Đặc biệt
ngày càng nhiều các loại cỏ nhân tạo trên thị trường thì bạn càng có nhiều sự lựa
chọn hơn. Nếu bạn là một người ưa thích đổi mới thì chắc chắn cỏ nhân tạo sẽ là
sự lựa chọn số 1.
An toàn cho người sử dụng:
Cỏ nhân
tạo được làm từ chất liệu nhựa an toàn cho sức khỏe người dùng, Không cần phải phụ thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và các
hóa chất khác như cỏ tự nhiên. Không trơn trượt, không bùn lầy, dễ tẩy
rửa. Ngoài ra việc thay thế cỏ rất đơn giản, không cần chờ đợi cỏ mọc
như cỏ tự nhiên, chỉ cần cắt và dán vào.
Giá trị kinh tế cao:
Cỏ nhân tạo sử dụng được lâu dài, thông thường cỏ nhân tạo duy trì khoảng 5-7 năm tùy từng
loại cỏ, có loại có thể sử dụng đến 15 năm.
Cỏ nhân
tạo giúp tiết kiệm nhân công chăm sóc, không cần tưới nước, không phải cắt tỉa thường xuyên như cỏ tự nhiên.
Cỏ tự nhiên phải chăm sóc đúng quy chuẩn, bảo
dưỡng thường xuyên thì cỏ mới xanh, mọc mới đều và không bị chết.
Cỏ nhân
tạo sử dụng được ngay sau khi thi công xong mà không cần thời gian gieo giống,
tưới nước, bón phân, cắt tỉa như cỏ tự nhiên.
Cỏ nhân tạo dễ tẩy rửa, không bị trôi
cỏ như cỏ tự nhiên. Chỉ cần dùng nước và những hóa chất chuyên
biệt dành riêng cho cỏ nhân tạo, lớp cỏ này sẽ nhanh chóng được làm sạch hoàn
toàn.
2. Nhược điểm của cỏ nhân tạo:
Nhược
điểm của cỏ nhân tạo chính là chi phí bỏ ra ban đầu lớn hơn khá nhiều so với
trồng cỏ tự nhiên.Tuy nhiên, nếu tính chi phí chăm sóc lâu dài và thời hạn sử
dụng thì chi phí của cỏ nhân tạo sẽ tiết kiệm hơn so với cỏ tự nhiên.
Với
những điểm vượt trội, nên việc sử dụng cỏ nhân tạo được nhiều người tin dùng và
gần như đang thay thế hoàn toàn cỏ tự nhiên. Tuy nhiên để có lựa chọn loại cỏ nhân tạo phù hợp với nhu
cầu sử dụng của mình, tránh mua phải các cỏ chất lượng kém trên thị trường thì
bạn nên hiểu rõ các thông số kỹ thuật của cỏ nhân tạo hoặc liên hệ
với công ty Golf TPP để được tư vấn miễn phí.
Hotline: 0865 849 937
Địa chỉ: Xóm mới, Tự Khoát, Ngũ Hiệp, Thanh
Trì, Hà Nội
Email: golftpp.vn@gmail.com
Golf TPP – Sự lựa chọn tin cậy cho khách hàng
Các thông số kỹ thuật cỏ nhân tạo
Với các lợi ích mà cỏ nhân tạo mang lại hiện nay việc sử dụng cỏ nhân tạo thay cho cỏ tự nhiên ngày càng phổ biến. Trên thị trường có rất nhiều loại cỏ nhân tạo với chất lượng và giá cả khác nhau gây khó khăn cho bạn trong việc lựa chọn. Để có lựa chọn loại cỏ nhân tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình thì bạn nên hiểu rõ các thông số kỹ thuật sau của cỏ nhân tạo:
1. Dtex (Trọng lượng của sợi cỏ, là đơn vị tương ứng với 1gram/10.000m):
Ví dụ: Một loại cỏ nhân tạo có chỉ số Dtex là 16000, đồng nghĩa với việc 10.000m sợi cỏ có cân nặng 16.000 gram.
Chỉ số Dtex càng cao tức là mật độ sợi cỏ càng dày, sợi cỏ càng tốt và có sức chịu đựng càng cao, và sẽ bền hơn dưới các yếu tố môi trường (nhiệt độ, độ ẩm,…). Đối với sân bóng đá hiện nay, các loại cỏ nhân tạo thường sử dụng cỏ nhân tạo có thông số dtex từ 11.000 trở lên nhằm tăng độ bền cho các sân cỏ dưới sự khắc nghiệt của thời tiết, môi trường, thời gian sử dụng nhiều.
2. Lớp đế của cỏ nhân tạo:
Cỏ nhân tạo trên thị trường thường sẽ có 1 - 3 lớp đế, được làm bằng nhựa chứa PP, lớp lưới hoặc bông ép ở giữa cùng với lớp keo hóa chất dùng để bảo vệ chân cỏ.
Lớp đế càng dầy thì càng chắc chắn, giữ được độ bền sau nhiều năm sử dụng. Ngược lại, lớp đế mỏng thì cỏ sẽ dễ mục khi gặp mưa gió. Đặc biệt, đế cỏ phải có các lỗ thoát nước để giúp mặt sân luôn khô ráo, không bị ngập úng.
3. Pile height (Chiều cao sợi cỏ):
Đơn vị tính: milimet (mm)
Cỏ nhân tạo sân vườn thường có chiều cao từ 10mm – 30 mm
Cỏ nhân tạo sân bóng đá thường có chiều cao từ 40mm – 50mm
4. Stitch Rate (Số mũi khâu của cỏ trên 100 cm):
Thường số mũi khâu của cỏ trên 100 cm là 130 - 220 mũi.
5. Gauge (Khoảng cách giữa 2 hàng cỏ):
Thông số gauge thường được đo bằng đơn vị mm hoặc inch . Thông số gauge thông thường sẽ ở mức 3/4 inch, 3/8 inch, 5/8 inch, 3/16 inch, 1/2 inch.
Ví dụ: Chỉ số Gauge của 1 thảm cỏ là 3/8 inch (~19 mm) có nghĩa là có 105 hàng cỏ trong 1m.
Chỉ số Gauge càng bé tức các sợi cỏ càng dày. Loại thảm cỏ có mật độ hàng cỏ càng dày tức chất lượng thảm cỏ cũng cao hơn, mức giá thành phải trả cũng cao hơn. Trên thị trường hiện đang thịnh hành 2 dòng sản phẩm với khoảng cách giữa các hàng là 5/8 và 3/8 inch. Nếu làm sân bóng đá thì nên sử dụng dòng cỏ nhân tạo có khoảng cách hàng 5/8 inch.
6. Density (Mật độ các mũi khâu trên 1m2 cỏ nhân tạo):
Ví dụ: Thảm cỏ có chỉ số Density là 15000 tức là 1 mét vuông có 15000 mũi khâu, mỗi mũi khâu có thể được tính bằng một sợi cỏ.
Sau khi nắm vững ý nghĩa của từng thông số kỹ thuật, bạn có thể dựa vào đó để đánh giá được loại cỏ nào tốt và phù hợp với nhu cầu sử dụng tuy nhiên bạn cũng nên cân nhắc lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Nếu bạn muốn chọn được loại cỏ chất lượng với giá cả phù hợp nhất hãy liên hệ với công ty Golf TPP.
Hotline: 0865 849 937
Địa chỉ: Xóm mới, Tự Khoát, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội
Email: golftpp.vn@gmail.com
Golf TPP – Sự lựa chọn tin cậy cho khách hàng